Nhân công thu hoạch mía giống tại một nông trường. Ảnh minh hoạ
Theo đó, về định mức đầu tư, đối với đất nông dân tự thuê, mức đầu tư tối đa như sau: Tại Tây Ninh, định mức ứng vốn tối đa là 15 triệu đồng/ha/năm; đất thuê ở Svayrieng – Campuchia, định mức ứng vốn tối đa là 7 triệu đồng/ha/năm; đất thuê ở Memot – Campuchia, định mức ứng vốn tối đa là 2 triệu đồng/ha/năm.
Đối với đất thuê tại Tây Ninh từ nhiều diện tích nhỏ lẻ để hình thành cánh đồng lớn do công ty tổ chức thuê và giao lại cho người trồng mía hoặc người trồng mía trực tiếp thuê, mức đầu tư vốn cho người trồng mía theo mức giá thực tế thuê. Mức giá thuê thực tế không quá 20 triệu đồng/ha; thời gian thuê từ 3-4 năm nhưng khuyến khích thời gian thuê từ 5-6 năm để người trồng mía có thể tập trung đầu tư thâm canh. Điều kiện thổ nhưỡng, đất đai phải phù hợp trồng mía.
Việc đầu tư bằng tiền mặt thông qua các hình thức: Đối với vốn ứng thuê đất tại Tây Ninh, Công ty giải ngân và chi trả hộ trực tiếp cho bên cho thuê đất. Trường hợp bên cho thuê không thể nhận trực tiếp có thể đề nghị bằng văn bản cho Công ty để bên thuê đất được nhận vốn trực tiếp từ Công ty. Đối với vốn ứng thuê đất tại Campuchia, Công ty ứng vốn cho bên thuê đất để tự chi trả tiền thuê.
Chăm sóc mía bằng cơ giới. Ảnh minh hoạ
Về đầu tư hệ thống, thiết bị tưới mía, định mức đầu tư như sau: Ứng vốn lắp đặt hệ thống béc quay nổi 7 triệu đồng/ha, đầu tư dây tưới (nếu tưới phún) 2 triệu đồng/ha, ứng vốn khoan giếng 2 triệu đồng/ha.
Ứng vốn trồng và chăm sóc mía, định mức ứng vốn tối đa trên 1 ha theo từng khu vực như sau:
Khu vực | Mía tơ | Mía gốc | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vốn cơ bản | Thâm canh | Tổng cộng | Vốn cơ bản | Thâm canh | Tổng cộng | ||
Tây Ninh – Đất nhà | 34,000,000 | 6,000,000 | 40,000,000 | 16,000,000 | 6,000,000 | 22,000,000 | |
Tây Ninh – Đất thuê | 34,000,000 | 4,000,000 | 38,000,000 | 16,000,000 | 4,000,000 | 20,000,000 | |
Campuchia – Svayrieng | 34,000,000 | 4,000,000 | 38,000,000 | 16,000,000 | 4,000,000 | 20,000,000 | |
Campuchia – Memot | 26,000,000 | - | 26,000,000 | 10,000,000 | - | 10,000,000 |
Vốn thâm canh được bổ sung nhằm tạo điều kiện cho người trồng mía đầu tư thâm canh đối với ruộng mía sinh trưởng tốt. Khoản vốn này được ứng trên cơ sở đánh giá năng suất đạt được ở mức tối thiểu 60 tấn/ha và khả năng hoàn trả vốn tốt.
Giàn tưới công nghệ cao tại một nông trường (ảnh minh hoạ).
Về đầu tư trồng mía Hè Thu (Mía trồng mới/trồng lại từ 1/3/2022 đến kết thúc vụ Hè Thu 2022): Trợ giá mua mía Hè Thu 130.000 đồng/tấn (cao hơn so với chính sách chung mía nguyên liệu/ mía giống cùng thời điểm) và tối đa là 10 triệu đồng/ha. Nếu người trồng mía có nhu cầu tạm ứng trước khoản trợ giá này, mức ứng trước tối đa là 3 triệu đồng/ha (tương đương ứng trước 50.000 đồng/tấn tính trên sản lượng mía Hè Thu ở mức 60 tấn/ha). Hình thức ứng bằng tiền mặt/hom giống/vật tư/dịch vụ cơ giới tùy theo nhu cầu của người trồng mía.
Bảo hiểm chữ đường trong trường hợp thu hoạch làm nguyên liệu: Mức bảo hiểm CCS: 9.5%.
Bảo hiểm giá mua mía 3 vụ tại ruộng trong 3 vụ liên tiếp, từ vụ thu hoạch 2022-2023 đến vụ thu hoạch 2024-2025 như sau:
Khu vực | Vụ thu hoạch 22/23 | Vụ thu hoạch 23/24 – 24/25 | |||
Giá cơ bản 10 ccs | Khuyến khích khu vực | Giá cơ bản 10 ccs | Khuyến khích khu vực |
| |
Vùng gần Nhà máy (cự ly từ ruộng về NM ≤ 30 km) | 930,000 đồng/tấn | 50,000 đồng/tấn | 900,000 đồng/tấn | 50,000 đồng/tấn |
|
Các khu vực còn lại (VN/CPC) | 930,000 đồng/tấn | 20,000 đồng/tấn | 900,000 đồng/tấn | 20,000 đồng/tấn |
|
Công ty hỗ trợ cước vận chuyển từ ruộng về nhà máy. Riêng khu vực Memot thuộc Campuchia, mức cước vận chuyển Công ty hỗ trợ tối đa là 120,000 đồng/ tấn.
Ngoài giá bảo hiểm trên, người trồng mía diện tích lớn được hưởng các khoản trợ giá bổ sung, áp dụng cho mía nguyên liệu trong 3 vụ liên tiếp: Mức trợ giá trên được xác định lại theo từng năm căn cứ diện tích thực tế thực hiện.
An Khang